Tôi bị ốm:
ຂ້ອຍເປັນໄຂ້
Khọi pên khạy
Bị ốm mấy ngày rồi:
ເປັນໄຂ້ໄດ້ຈັກມື້ແລ້ວ
Pên khạy đạy chắc mự lẹo
Nghỉ vài ngày đã:
ພັກຜ່ອນຈັກມື້ກ່ອນ
P’hắc p’hòn chắc mự còn
Bị tai nạn:
ຖືກອຸບັດເຫດ
Thực ụ bắt hệt
Chụp X quang ngực:
ຖ່າຍລັງສີເອິກ
Thài lăng sỉ ấc
Tôi muốn mua thuốc trị hen:
ຂ້ອຍຢາກຊື້ຢາປົວຫືດ
Khọi dạc xự da pua hựt
Tôi bị hen khó thở lắm:
ຂ້ອຍເປັນຫືດຫາຍໃຈຟືດຫລາຍ
Khọi pên hựt hải chay phựt lải
Y tá đã cặp nhiệt độ cho bệnh nhân:
ແພດໄດ້ແທກບາຫລອດໃຫ້ຄົນເຈັບ
P’hẹt đạy thẹc ba lọt hạy khôn chếp
Có thân nhiệt độ cao bất thường:
ຮ່າງກາຍມີອຸນຫະພູມສູງຜິດປົກກະຕິ
Hàng cai mi ụn hạ p’hum sủng p’hít pốc cạ tị
Mụn mọc đầy người:
ຕຸ່ມຂື້ນທົ່ວຕົນຕົວ
Tùm khựn thùa tôn tua
Tôi bị vết loét bên trong miệng:
ປາກຂ້ອຍມີແຜເປື່ອຍ
Pạc khọi mi p’hẻ pười
Anh ấy la hét đến khản cả cổ:
ອ້າຍນັ້ນຮ້ອງຈົນຄໍແຫບ
Ại nặn hoọng chôn kho hẹp
Chứng chuột rút bàn tay khi phải viết lâu:
ຂຽນໜັງສືດົນຈົນແກ່ວມື, ມືນມື
Khiển năng sử đôn chôn kèo mư, mưn mư
Người bơi lội ấy bị chuột rút ở chân:
ຜູ້ນັ້ນລອຍນ້ຳຈົນປັນຊະຄີວ, ຂາປັ້ນ
P’hụ nặn loi nặm chôn pên xạ khiu, khả pặn
Các bác sĩ đã phát hiện một khối u ác tính trên vú của một phụ nữ:
ບັນດາທ່ານໝໍໄດ້ກວດພົບມະເຮັງກ້ອນເບົ້າເຕົ້ານົມຂອງແມ່ຍິງຄົນໜຶ່ງ
Băn đa thàn mỏ đạy cuột p’hốp mạ hêng cọn bạu tạu nôm khoỏng mè nhinh khôn nừng.
Chị ấy ngã xe bị ngất:
ເອື້ອຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນສະຫລົບ
Ượi nặn khì lốt lộm chôn sạ lốp
Anh ấy ngã xe đạp mình đầy những vết thâm tím:
ອ້າຍນັ້ນຂີ່ລົດລົ້ມຈົນບວມຊ້ຳ
Ại nặn khì lốt lộm chôn buôm xặm
Gọi bác sĩ cho tôi với:
ເອີ້ນທ່ານໝໍໃຫ້ຂ້ອຍແດ່
Ơn thàn mỏ hạy khọi đè
Chị cảm thấy đau không?
ເອ້ອຍຮູ້ສິຶກເຈັບບໍ?
Ượi hụ sức chếp bo?
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào