– Cá lớn nuốt cá bé.
ປາໃຫຍ່ກິນປານ້ອຍ
Pa nhày kin pa nọi
– Thấy voi ỉa đừng ỉa theo
ເຫັນຊ້າງຂີ້ຢ່າຂີ້ນຳ
Hển xạng khị dà khị năm.
– Chín nhịn, chín chờ sẽ được thỏi vàng.
(Có công mài sắt có ngày nên kim.)
ເກົ້າອົດ, ເກົ້າເຍື້ອນອາດໄດ້ທອງຄຳ
Cậu ốt, cậu nhượn ạt đạy thong khăm
– Đừng nghe lời nói nhẹ, đừng lấy của dễ dàng
ຢ່າຟັງຄວາມເບົາ, ຢ່າເອົາຂອງງ່າຍ
Dà phăng khoam bau, dà au khoỏng ngài.
– Nhập gia tùy tục, đáo giang tùy khúc (vào suối hẹp phải lựa khúc cong)
ເຂົ້າບ້ານຕາມຮີດຄອງ, ເຂົ້າຫ້ວຍຮ່ອງຕາມຂົດ
Khạu bạn tam hịt khoong, khạu huội hoòng tam khột
– Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
ນັ່ງໃຫ້ເບິ່ງທີ່,ໜີໃຫ້ເບິ່ງບ່ອນ
Nằng hạy bầng thì, nỉ hạy bầng bòn (ngồi phải nhìn chỗ, đi trốn phải nhìn nơi)
– Có tiền được nói, có gỗ làm nhà đẹp.
ມີເງິນປາກໄດ້, ມີໄມ້ເຫັດເຮືອນງາມ
Mi ngân pạc đạy, mi mạy hết hươn ngam.
– Gặp trẻ con xây bản, gặp người hói trán xây thành phố.
ພົບເດັກນ້ອຍສ້າງບ້ານ, ພົບຫົວລ້ານສ້າງເມືອງ
P’hốp đếc nọi sạng bạn, p’hốp hủa lạn sạng mương.
– Người sống đống vàng.
ໂຕບໍ່ຕາຍຍັງຄຳພັນໜຶ່ງ
Tô bò tai nhăng khăm p’hăn nừng.
– Chim đậu không có dấu chân
ນົກຈັບບໍ່ມີຮອຍ
Nôốc chắp bò mi hoi
– Đói cho sạch, rách cho thơm
ຫິວກໍ່ໃຫ້ມັນສະອາດ, ຂາດກໍ່ໃຫ້ມັນຫອມ
Hỉu cò hạy măn sá ạt, khạt cò hạy măn hỏm
– Mèo đi vắng, chuột nhảy lung tung.
ແມວບໍ່ຢູ່ໜູເຕັ້ນ
Meo bò dù, nủ tện.
– Bỏ thì thương, vương thì tội
ຖິ້ມເສຍດາຍ, ບາຍຂີ້ດຽດ
Thịm sỉa đai, bai khị điệt
– Vắt trấu thành dầu.
(Vắt cổ chày ra nước)
ບີບຂີ້ແກບເປັນນ້ຳມັນ
Bịp khị kẹp pên nặm măn
– Bắt tận tay, day tận trán
ຈັບໂຕໄດ້, ໄລ່ໂຕທັນ
Chắp tô đạy, lày tô thăn
– Đánh đầu cá, va đầu rái
(Đánh đầu cá làm kinh động đến đầu rái cá)
ຕີຫົວປາ, ຊະເນືອນຫົວນາກ
Ti hủa pa, xạ nươn hủa nạc
– Bắt cua bỏ trên nia (Bắt cóc bỏ đĩa)
ຈັບປູໃສ່ກະດົ້ງ
Chắp pu sày cạ động
Ngô Gia Linh- Facebook Cùng học tiếng Lào