Quyết định hoãn thời hạn quy định đóng phí đường bộ đối với các loại phương tiện trên địa bàn thủ đô Viêng Chăn của Bộ Tài chính sẽ hết hiệu lực và hình thức phạt chuẩn bị được áp dụng vào ngày 1/7 tới đây.

Theo An ninh, Cơ quan chức năng thu phí giao thông đường bộ năm 2019 đã làm việc với phía cảnh sát giao thông thủ đô Viêng Chăn để tìm biện pháp xử lý hơn 700 nghìn phương tiện chưa nộp phí đường bộ.
Từ 1/7 tới, lực lượng cảnh sát giao thông thủ đô sẽ tổ chức nhiều đợt lập chốt, kiểm tra phương tiện và buộc các chủ xe chưa nộp phí đường bộ phải thực hiện nghĩa vụ tại chỗ, thông qua hệ thống điện tử mà lực lượng chức năng đã được đào tạo, hướng dẫn sử dụng. Nếu phát hiện chủ phương tiện chưa đóng phí đường bộ, mức phạt thêm sẽ là 0.1%/ngày.
Theo Phó Cục trưởng Cục thuế thủ đô Viêng Chăn, ông Somphone Phommasane, bất chấp Bộ Tài chính đã có thông tư dời ngày nộp phí đường bộ thêm 3 tháng, người dân vẫn thờ ơ với nghĩa vụ của mình, tính đến thời điểm hiện tại, mới chỉ có 200 nghìn phương tiện đã chấp hành trong tổng số 900 nghìn phương tiện đang lưu thông tại thủ đô Viêng Chăn.
Hiện quy trình nộp phí đường bộ khá đơn giản khi chính quyền đã phối hợp với Ngân hàng ngoại thương Lào BCEL triển khai các điểm thu phí lưu động hoặc có thể nộp trực tiếp qua ứng dụng di động.
Sau đây là bảng thu phí đường bộ chi tiết theo từng loại phương tiện, được tính theo dung tích xi lanh:
Loại phương tiện |
Phí đường bộ (Kíp/năm) |
Xe gắn máy 2 bánh hoặc 3 bánh |
|
Dung tích Xilanh không quá 110cc | 15.000 |
Dung tích Xilanh từ 111 – 150cc | 20.000 |
Dung tích Xilanh từ 151 – 200cc | 30.000 |
Dung tích Xilanh trên 200cc | 100.000 |
Xe ô tô cá nhân |
|
Dung tích Xilanh không quá 1000cc | 100.000 |
Dung tích Xilanh từ 1001 – 1600cc | 150.000 |
Dung tích Xilanh từ 1601 – 2000cc | 200.000 |
Dung tích Xilanh từ 2001 – 2500cc | 250.000 |
Dung tích Xilanh từ 2501 – 3000cc | 300.000 |
Dung tích Xilanh từ 3001 – 4000cc | 350.000 |
Dung tích Xilanh từ 4001 – 5000cc | 400.000 |
Dung tích Xilanh trên 5000cc | 500.000 |
Xe vận tải hàng hóa |
|
Xe tải nhỏ có dung tích xilanh không quá 2500 hoặc tải trọng dưới 3.5 tấn | 150.000 |
Xe tải trung bình có dung tích xilanh từ 2501 – 5000cc hoặc tải trọng từ 3.5 – 30 tấn | 200.000 |
Xe tải lớn có dung tích xilanh trên 5000cc hoặc tải trọng từ 30 – 50 tấn | 400.000 |
Xe tải có dung tích xilanh trên 5000cc hoặc tải trọng trên 50 tấn đã được cấp phép lưu thông | 500.000 |
Xe vận tải hành khách |
|
Jumbo, Tuktuk | 50.000 |
Xe 9 chỗ, xe chở khách 2 dãy dưới 9 chỗ, dung tích xi lanh không quá 2500cc | 150.000 |
Xe từ 10-35 chỗ, xe chở khách 2 dãy từ 10-35 chỗ, dung tích xi lanh từ 2500 – 5000cc | 200.000 |
Xe khách trên 35 chỗ, dung tích xi lanh trên 5000cc | 400.000 |
Tổng hợp