Theo báo cáo của Trung tâm thống kê quốc gia, tỉ lệ lạm phát tháng 7/2022 của Lào ở mức 25,6%, mức cao nhất trong vòng 22 năm trở lại đây.
Nguyên nhân được đưa ra để giải thích cho việc tỉ lệ lạm phát tiếp tục tăng là việc đồng Kíp tiếp tục mất giá so với các ngoại tệ mạnh trên thị trường và vấn đề giá xăng dầu trên thị trường quốc tế vẫn tiếp tục duy trì ở mức cao.
Dưới đây là bảng giá một số mặt hàng tiêu dùng phổ biến tại 4 quận nội thành thủ đô Vientiane do Bộ Công Thương Lào cập nhật, phản ánh hệ quả của tỷ lệ lạm phát ngày càng leo thang tại nước này.
- Quận Sisattanak:
– Gạo nếp loại 1: 10.000 Kíp/kg
– Gạo tẻ loại 1: 12.000 Kíp/kg
– Thịt bò loại 1: 95.000 Kíp/kg
– Thịt lợn loại 1: 60.000 Kíp/kg
– Thịt gà: 55.000 Kíp/kg
– Cá rô phi: 27.000 Kíp/kg
– Trứng gà: 2.000 Kíp/quả
– Gas: 275.000 Kíp/bình
- Quận Xaysettha:
– Gạo nếp loại 1: 13.334 Kíp/kg
– Gạo tẻ loại 1: 14.166 Kíp/kg
– Thịt bò loại 1: 90.000 Kíp/kg
– Thịt lợn loại 1: 60.000 Kíp/kg
– Thịt gà: 40.000 Kíp/kg
– Cá rô phi: 32.000 Kíp/kg
– Trứng gà: 1.667 Kíp/quả
– Gas: 280.000 Kíp/bình
- Quận Sikhottabong:
– Gạo nếp loại 1: 14.000 Kíp/kg
– Gạo tẻ loại 1: 14.500 Kíp/kg
– Thịt bò loại 1: 95.000 Kíp/kg
– Thịt lợn loại 1: 60.000 Kíp/kg
– Thịt gà: 55.000 Kíp/kg
– Cá rô phi: 32.000 Kíp/kg
– Trứng gà: 1.833 Kíp/quả
– Gas: 310.000 Kíp/bình
- Quận Chanthabouli:
– Gạo nếp loại 1: 13.000 Kíp/kg
– Gạo tẻ loại 1: 13.000 Kíp/kg
– Thịt bò loại 1: 85.000 Kíp/kg
– Thịt lợn loại 1: 65.000 Kíp/kg
– Thịt gà: 50.000 Kíp/kg
– Cá rô phi: 33.000 Kíp/kg
– Trứng gà: 2.000 Kíp/quả
– Gas: 310.000 Kíp/bình
Tổng hợp