Bộ Công thương Lào thông báo tiếp tục điều chỉnh giá xăng dầu bán lẻ trên cả nước có hiệu lực bắt đầu từ ngày 26/09/2024. Theo đó, tất cả các loại xăng dầu đều tăng giá, trong đó giá xăng đặc biệt tăng mạnh nhất.
Giá nhiên liệu tại Vientiane cập nhật ngày 26/09 xăng cao cấp 95 tăng 1,010 kip thành 29,990 kip/lít, giá xăng bình thường 91 tăng 380 kip thành 23,570 kip/lít, giá dầu tăng 350 kip thành 19,550 kip/lít.
TT | Điểm | Xăng cao cấp | Xăng bình thường | Dầu DO |
1 | Vientiane | 29,990 | 23,570 | 19,550 |
2 | Phongsali | 30,980 | 24,560 | 20,540 |
3 | Luang Namtha | 30,480 | 24,070 | 20,040 |
4 | Oudomxay | 30,660 | 24,240 | 20,220 |
5 | Bokeo | 30,090 | 23,670 | 19,650 |
6 | Luang Prabang | 30,500 | 24,080 | 20,060 |
7 | Xayyabouri | 30,310 | 23,900 | 19,880 |
8 | Huaphan | 30,450 | 24,080 | 20,060 |
9 | Xiengkhoang | 30,180 | 23,760 | 19,740 |
10 | Viêng Chăn | 29,990 | 23,570 | 19,550 |
11 | Bolikhamxay | 30,040 | 23,620 | 19,600 |
12 | Khammouan | 30,020 | 23,600 | 19,580 |
13 | Savannakhet | 30,020 | 23,600 | 19,580 |
14 | Salavan | 30,270 | 23,860 | 19,840 |
15 | Champasak | 30,050 | 23,630 | 19,610 |
16 | Sekong | 30,270 | 23,860 | 19,840 |
17 | Attapeu | 30,320 | 23,900 | 19,880 |
18 | Xaisomboun | 30,410 | 23990 | 19,980 |
Tổng hợp