Về kết cấu thương mại xuất nhập khẩu giữa Lào và Trung Quốc.
Bài viết này lấy kim ngạch xuất nhập khẩu Trung – Lào từ năm 2017 – 2019 để phân tích kết cấu thương mại Trung – Lào.
Theo bảng thống kê 1,năm 2017 – 2019 các loại hàng hóa đứng thứ nhất, thứ hai trong nhập khẩu của Trung Quốc từ Lào là Quặng tuyển – xỉ -muội rồi đến hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại. Luôn nằm trong 5 vị trí đầu còn có cao su và sản phẩm từ cao su, luôn đứng trong 10 vị trí đầu còn có đồng và sản phẩm từ đồng, lương thực, phân bón vv…điều này thể hiện tính ổn định của thương mại hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu từ Lào. Ngoài ra, chủng loại hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu từ Lào là 48 loại năm 2017, tăng lên 54 loại năm 2019, giá trị 10 loại hàng hóa nhập khẩu đứng đầu chiếm 90% tổng giá trị nhập khẩu và giảm dần hàng năm, điều này cho thấy hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu từ Lào có mức độ tập trung rất cao và cú xu hướng bị phân tán dần.
Bảng thống kê 1: Kết cấu thương mại hàng hóa Trung Quốc nhập khẩu từ Lào (2017 – 2019)
10 hàng hóa đứng đầu | 2017 | 2018 | 2019 |
1 | Quặng tuyển – xỉ -muội | Quặng tuyển – xỉ -muội | Quặng tuyển – xỉ -muội |
2 | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại |
3 | Gỗ thô và gỗ thành phẩm, than gỗ | Cao su nguyên liệu và thành phẩm | Bột gỗ; giấy bìa các tông và giấy phế liệu |
4 | Cao su nguyên liệu và thành phẩm | Gỗ thô và gỗ thành phẩm, than gỗ | Cao su nguyên liệu và thành phẩm |
5 | Đồng và chế phẩm từ đồng | Bột gỗ; giấy bìa các tông và giấy phế liệu | Đồng và chế phẩm từ đồng |
6 | Ngũ cốc | Đồng và sản phẩm từ đồng | Gỗ thô và gỗ thành phẩm, than gỗ |
7 | Phân bón | Ngũ cốc | Ngũ cốc |
8 | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh | Phân bón | Phân bón |
9 | Hạt và quả cây chứa dầu; cây dược liệu | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh | Cao su nguyên liệu và thành phẩm |
10 | Vật dụng gia đình | Hạt và quả cây chứa dầu; cây dược liệu | Bột thực phẩm |
Tổng số chủng loại hàng hóa | 48 | 50 | 54 |
Giá trị 10 loại mặt hàng chính, đơn vị USD | 1.561.155.831 | 2.513.828.939 | 1.966.985.417 |
Tỷ trọng 10 loại mặt hàng chính | 97.27% | 92.42% | 91.19% |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Bảng thống kê 2 cho thấy, từ năm 2017 – 2019, 5 loại hàng hóa đứng đầu danh sách xuất khẩu Trung Quốc sang Lào gồm động cơ, thiết bị điện và linh kiện, máy móc cơ khí và linh kiện, sắt thép – sản phẩm từ sắt thép, xe cộ và linh kiện. Bên cạnh đó, hường xuyên có mặt trong 10 vị trí đứng đầu còn có hàng hóa giao dịch đặc thù chưa phân loại, cao su – sản phẩm từ cao su, bột , giấy và bìa các tông. Điều này thể hiện tính ổn định của hàng hóa xuất khẩu Trung Quốc sang Lào. Ngoài ra, , 2017 – 2019, chủng loại hàng hóa Trung Quốc xuất khẩu sang Lào ngày một nhiều, tăng từ 82 lên 89 chủng loại, kim ngạch 10 loại hàng hóa dẫn dầu duy trì trên 80% tổng giá trị xuất khẩu, điều này cho thấy mức độ tập trung rất lớn của hàng hóa Trung Quốc xuất khẩu sang Lào, hơn nữa tính tập trung này đang dần giảm đi.
Bảng thống kê 2: Kết cấu thương mại hàng hóa Trung Quốc xuất khẩu Lào (2017 – 2019)
10 hàng hóa đứng đầu | 2017 | 2018 | 2019 |
1 | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh | Nồi hơi, máy cơ khí, dụng cụ và linh kiện cơ khí |
2 | Nồi hơi, máy cơ khí, dụng cụ và linh kiện cơ khí | Nồi hơi, máy cơ khí, dụng cụ và linh kiện cơ khí | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh |
3 | Sắt thép | Sắt thép | Sản phẩm từ sắt thép |
4 | Sản phẩm từ sắt thép | Sản phẩm từ sắt thép | Sắt thép |
5 | Xe cộ và linh phụ kiện xe cộ | Xe cộ và linh phụ kiện xe cộ | Xe cộ và linh phụ kiện xe cộ |
6 | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại | Hàng hóa giao dịch đặc thù và hàng hóa chưa phân loại |
7 | Nhôm và chế phẩm nhôm | Máy móc thiết bị quang học, máy ảnh, đo lường, kiểm định, y tế và các linh kiện, phụ kiện đi kèm | Giấy, giấy bìa các tông, các sản phẩm từ giấy |
8 | Giấy, giấy bìa các tông, các sản phẩm từ giấy | Cao su và sản phẩm từ cao su | Phân bón |
9 | Cao su và sản phẩm từ cao su | Phân bón | Cao su và sản phẩm từ cao su |
10 | Đồ dùng gia đình | Giấy, giấy bìa các tông, các sản phẩm từ giấy | Hóa chất |
Tổng số chủng loại hàng hóa | 82 | 88 | 89 |
Giá trị 10 loại hàng hóa đứng đầu, đơn vị USD | 1.240.451.513 | 1.737.206.863 | 1.423.885.740 |
Tỷ trọng 10 loại mặt hàng chính | 87.40% | 82.25% | 80.79% |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
So sánh với Thái Lan, bài viết này lấy 10 loại hàng hóa đứng đầu trong danh sách các loại hàng hóa nhập khẩu của Lào với Thái Lan và nhập khẩu của Lào với Trung Quốc năm 2019 để so sánh. Bảng thống kê 3 qua so sánh cho thấy, chủng loại hàng hóa Lào nhập khẩu từ Thái Lan năm 2019 là 92 chủng loại, trong khi nhập khẩu từ Trung Quốc chỉ có 89 chủng loại, tỷ trọng kim ngạch 10 loại hàng hóa nhập khẩu chính của Lào từ Thái Lan cũng thấp hơn so với tỷ trọng 10 loại hàng hóa nhập khẩu hàng đầu của Lào từ Trung Quốc, điều này cho thấy các mặt hàng Lào nhập khẩu từ Thái Lan có tính cân đối cao hơn so với nhập từ Trung Quốc.
Bảng thống kê 3: Kết cấu thương mại hàng hóa xuất nhập khẩu Lào và Thái Lan (2019)
10 hàng hóa đứng đầu | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
1 | Khoáng sản | Nhiên liệu |
2 | Đồng và chế phẩm đồng | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh |
3 | Động cơ, thiết bị điện và linh kiện; thiết bị âm thanh, ti vi, thiết bị, linh kiên, phụ kiện thu phát âm thanh | Đồ dùng sinh hoạt |
4 | Rau, các loại lấy thân và rễ | Xe cộ và linh phụ kiện xe cộ |
5 | Muối kali, lưu huỳnh, xi măng, đá xây dựng | Đồ uống |
6 | Máy móc thiết bị quang học, máy ảnh, đo lường, kiểm định, y tế và các linh kiện, phụ kiện đi kèm | Nồi hơi, máy cơ khí, dụng cụ và linh kiện cơ khí |
7 | Sản phẩm hóa chất vô cơ, kim loại quý hiếm, đá quý, nguyên tố phóng xạ | Đường |
8 | Hoa quả ,các loại hạt, hoa quả sấy, dưa ngọt | Sản phẩm từ sắt thép |
9 | Nấm linh chi, dược liệu | Cao su và chế phẩm cao su |
10 | Giầy ủng | Sắt thép |
Tổng số chủng loại hàng hóa | 69 | 92 |
Giá trị 10 loại hàng hóa đứng đầu, đơn vị USD | 2.295.283.878 | 2.304.388.673 |
Tỷ trọng 10 loại mặt hàng chính | 95.36% | 79.01% |
Nguồn: ASEANstats
Chủng loại hàng hóa Lào xuất đi Trung Quốc là 54 chủng loại, trong khi xuất khẩu đi Thái Lan là 69 chủng loại, tỷ trọng 10 loại hàng hóa đứng đầu danh sách xuất khẩu Lào đi Thái Lan cao hơn so với tỷ trọng 10 loại hàng hóa đừng đầu danh sách Lào xuất khẩu đi Trung Quốc, cho thấy tính tập trung của hàng hóa Lào xuất khẩu đi Thái Lan cao hơn so với xuất khẩu đi Trung Quốc. Các hàng hóa chủ yếu Lào xuất khẩu đi Thái Lan gồm khoáng sản, rau quả, cây dược liệu, muối kali, lưu huỳnh, xi măng, đá xây dựng. Lào nhập khẩu chủ yếu từ Thái Lan hàng hóa nhiên liệu xăng dầu, máy móc, thiết bị, linh kiện cơ khí, đồ dùng sinh hoạt, xe cộ và linh kiện, phụ tùng xe, đồ uống vv…
So sánh Trung Quốc với Thái Lan, trong khi nhập khẩu của Lào đối với Trung Quốc chủ yếu là hàng hóa công nghiệp, thì nhập khẩu Lào với Thái Lan chủ yếu là sản phẩm phục vụ đời sống, có tính đa dạng cao hơn. Lào xuất khẩu đi Trung Quốc chủ yếu là nguyên liệu thô cho công nghiệp, còn Lào xuất khẩu đi Thái Lan ngoài nguyên liệu thô cho công nghiệp còn có đồ dùng công nghiệp, rau củ quả, phong phú đa dạng chủng loại hơn. Điều này ở một mức độ nào đó thể hiện mức độ liên kết kinh tế giữa Lào và Thái Lan cao hơn so với Trung Quốc. Nguyên nhân chủ yếu là vì giữa Lào và Thái Lan có đường biên giới dài, hai nước tiếp giáp về mặt địa lý chặt chẽ, nhờ đó thương mại hết sức thuận tiện, giá thành hàng hóa cũng thấp hơn do tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Tổng hợp