Tìm việc làm
ຊອກວຽກເຮັດ
Xoọc việc hết
A: Tôi xin gặp giám đốc được không?
ຂ້ອຍຂໍພົບຫົວໜ້າໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ p’hốp hủa nạ đạy bo?
B: Anh đã hẹn chưa?
ອ້າຍໄດ້ນັດໄວ້ແລ້ວບໍ?
Ại đạy nắt vạy lẹo bo?
A: Vâng, tôi đã hẹn rồi.
ເຈົ້າ, ຂ້ອຍໄດ້ນັດໄວ້ແລ້ວ
Chạu, khọi đạy nắt vạy lẹo.
B: Xin mời anh đến phòng này.
ຂໍເຊີນອ້າຍມາຫ້ອງນີ້
Khỏ xơn ại ma hoọng nị.
C: Xin chào anh Linh
ສະບາຍດີອ້າຍລີງ
Sạ bai đi ại Linh.
Anh đang tìm việc làm phải không?
ເຈົ້າກຳລັງຊອກຫາງານທຳແມ່ນບໍ?
Chạu căm lăng xoọc hả ngan thăm mèn bo?
A: Vâng ạ, tôi muốn làm việc với công ty của anh.
ເຈົ້າແມ່ນແລ້ວ, ຂ້ອຍຢາກເຮັດວຽກກັບບໍລິສັດຂອງເຈົ້າ
Chạu, mèn lẹo, khọi dạc hết việc cắp bo lị sắt khoỏng chạu.
C: Trước đây anh đã làm việc ở xưởng in nào chưa?
ກ່ອນໜ້ານີ້ເຈົ້າເຄີຍໄດ້ເຮັດວຽກຢູ່ໂຮງພິມໄດມາກ່ອນບໍ?
Còn nạ nị chạu khơi đạy hết việc dù hôông p’him đay ma còn bo?
A: Vâng có ạ, tôi làm ở một xưởng in nhỏ trong phố.
ເຈົ້າເຄີຍ, ຂ້ອຍເຮັດຢູ່ໃນໂຮງພິມນ້ອຍແຫ່ງໜຶ່ງຢູ່ໃນເມືອງ
Chạu khơi, khọi hết dù nay hôông p’him nọi hèng nừng dù nay mương.
Hiện nay tôi muốn làm việc ở xưởng in to hơn.
ຕອນນີ້ຂ້ອຍຢາກເຮັດວຽກຢູ່ໂຮງພິມທີ່ໃຫຍ່ກ່ວາ
Ton nị khọi dạc hết việc dù hôông p’him thì nhày quà.
C: Tôi xem hồ sơ của anh được không?
ຂ້ອຍຂໍເບິ່ງເອກະສານຂອງເຈົ້າແດ່ໄດ້ບໍ?
Khọi khỏ bờng ê cạ sản khoỏng chạu đè đạy bo?
Tôi cảm thấy anh có nhiều kinh nghiệm.
ຂ້ອຍເຫັນວ່າເຈົ້າມີປະສົບການຫຼາຍພໍສົມຄວນ
Khọi hển và chạu mi pạ sốp can lải p’ho sổm khuôn
C: Tiền lương của anh trong thời gian qua được một tháng bao nhiêu?
ເງິນເດືອນຂອງເຈົ້າໄລຍະຜ່າມາເດືອນໜຶ່ງໄດ້ເທົ່າໃດ?
Ngân đươn khoỏng chạu lay nhạ p’hàn ma đươn nừng đạy thầu đay?
A: Tiền lương của tôi một tháng được bảy trăm ngàn đồng.
ເງິນເດືອນຂ້ອຍໄດ້ເດືອນໜຶ່ງເຈັດແສນດົ່ງ
Ngân đươn khọi đạy đươn nừng chết sẻn đồng.
C: Chúng tôi sẽ trả cho anh mỗi tháng một triệu đồng.
ພວກຂ້ອຍຈະໃຫ້ເຈົ້າເດືອນລະໜຶ່ງລ້ານດົ່ງ
Phuộc khọi chạ hạy chạu đươn lạ nừng lạn đồng.
A: Vâng, tôi đồng ý.
ເຈົ້າ, ຂ້ອຍເຫັນດີ
Chạu, khọi hển đi.
A: Tôi sẽ bắt đầu đến làm việc trong tuần tới.
ຂ້ອຍຈະເລີ່ມຕົ້ນມາເຮັດວຽກໃນຕົ້ນອາທິດໜ້າ
Khọi chạ lờm tộn ma hết việc nay tộn a thít nạ.
C: Tôi mong rằng anh sẽ làm việc cùng chúng tôi trong thời gian sắp tới.
ຂ້ອຍຫວັງວ່າເຈົ້າຈະເຮັດວຽກຮ່ວມກັບພວກຂ້ອຍໃນເວລາໃກ້ຈະມາເຖິງນີ້
Khọi vẳng và chạu chạ hết việc huồm cắp p’huộc khọi nay vê la cạy chạ ma thởng nị.
Học tiếng Lào: Hội thoại chủ đề Sức khỏe
Câu trao đổi
1/- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật, anh đi đâu thế?
ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ?
Vê la síp môông văn a thít nị ại pay sảy?
– Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng.
ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ.
Hau pay hông p’há nha ban Đà Nẵng.
3/- Ai khám bệnh cho anh?
ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ?
P’hảy cuột p’há nhạt hạy chạu?
– Bác sĩ khám cho tôi.
ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ.
Nai mỏ nhày cuột hạy hau.
4/- Anh bị bệnh gì?
ອ້າຍເຈັບຫຍັງ?
Ại chếp nhẳng?
– Tôi bị nhức đầu và ho.
ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ.
Hau chếp hủa lẹ ay.
5/- Có nhiều người chữa bệnh không?
ຄົນປົວພະຍາດມີຫລາຍບໍ່?
Khôn pua p’há nhạt mi lải bò?
– Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà.
ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫລາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ.
Mi pạ man cạu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn.
6/- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào?
ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ?
Khôn chếp pên đạy hắp can bờng nheng khư neo đay?
– Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng.
ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາ ແລະ ກິນບຳລຸງ
Khảu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lúng.
7/- Có ai phải vào phòng cấp cứu không?
ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າຫ້ອງສຸກກະເສີນບໍ່?
Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bò?
– Có một người phải mổ.
ມີຜູ້ໜຶ່ງຖືກຜ່າຕັດ.
Mi p’hụ nừng thực p’hà tắt
8/- Vì sao?
ຍ້ອນເຫດໃດ?
Nhọn hết đay?
– Vì ăn phải nấm độc.
ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ.
Nhọn kin hết bừa.
9/- Nguy hiểm quá nhỉ!
ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ?
Ăn tạ lai thẹ nọ?
– Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi.
ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແລ້ວ.
Kin đừm bò lá văng mèn neo nặn thẹ.
10/- Tôi cho rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ.
Hau khít và căn phá nhạt đi quà kẹ phá nhạt.
– Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh.
ແມ່ນແລ້ວ! ປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫລາຍກ່ວາ.
Mèn lẹo! Pạ chu băn khôn hau au chay sày poọng căn phá nhạt lải quà.
11/- Lát nữa anh đi đâu không?
ຈັກໜ່ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ່?
Chắc nòi ại pay sảy bò?
– Tôi đi thăm chị Bua La.
ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ.
Khọi pay dam ượi Bua La.
12/- Chị ấy sinh con trai hay con gái?
ລາວເກີດລູກຍິງຫລືລູກຊາຍ?
Lao cợt lục nhing lử lục xai?
– Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy.
ລາວອອກລູກຊາຍ, ໜັກສິ່ກິໂລເດີ.
Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đơ.
13/- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai?
ເກີດງ່າຍບໍ່? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ?
Cợt ngài bò? P’hẹt p’há đúng khăn mèn p’hảy?
– Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ.
ແມ່ລູກທັງສອງກໍ່ແຂງແຮງ ນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ.
Mè lục thăng sỏng cò khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’há đúng khăn.
14/- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa?
ໂອ! ຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ່?
Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xau đi lẹo bò?
– Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua.
ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ.
Xau đi lẹo, mự van nị lao oọc chạc hôông mỏ.
15/- Cậu ta được nghỉ mấy ngày?
ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ?
Lao đạy p’hắc chắc văn?
– Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi.
ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ.
A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay.
16/ – Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng
ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກ່ວາຄຳ.
Chằng xặn chừng hển và sú cạ p’háp pạ sớt quà khăm.
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào