1/- Tỉnh của anh có rộng không?
ແຂວງຂອງອ້າຍກວ້າງບໍ?
Khoẻng khoỏng ại quạng bo?
– Tỉnh tôi khá rộng, diện tích hơn một ngàn cây số vuông.
ແຂວງຂອງຂ້ອຍກວ້າງພໍສົມຄວນ, ມີເນື້ອທີ່ໜຶ່ງພັນປາຍກິໂລແມັດມົນທົນ
Khoẻng khoỏng khọi quạng p’ho sổm khuôn, mi nựa thì nừng p’hăn pai ki lô mét môn thôn.
2/- Chất đất có tốt không?
ທາດດິນດີບໍ?
Thạt đin đi bo?
– Đất đai màu mỡ, có phù sa sông Mê Kông, có đất đỏ ba dan Bô la vên.
ດິນຈະເລີນດີ, ທັງມີດິນສັນດອນແມ່ນ້ຳຂອງ, ທັງມີດິນແດງໂບລະເວນ
Đin chá lơn đi, thăng mi đin sẳn đon Mè nặm Khoỏng, thăng mi đin đeng Bô lá vên.
3/- Sông suối ở đây như thế nào?
ແມ່ນ້ຳຫ້ວຍຮ່ອງຢູ່ນີ້ຄືແນວໃດ?
Mè nặm huội hòng dù nị khư neo đây?
– Ngoài hai con sông lớn, còn có nhiều suối khe thuận tiện cho sản xuất và vận chuyển.
ນອກຈາກແມ່ນ້ຳໃຫຍ່ສອງລຳ, ຍັງມີຫຼາຍຫ້ວຍຮ່ອງສະດວກໄຫ້ການຜະລິດ ແລະ ລຳລຽງຂົນສົ່ງ
Noọc chạc mè nặm nhày sỏng lăm, nhăng mi lải huội hòng sá đuộc hạy can p’há lít lẹ lăm liêng khổn sồng.
4/- Núi rừng ở đây có đặc điểm gì?
ພູຜາປ່າດົງຢູ່ນີ້ມີຈຸດພິເສດຫຍັງແດ່?
P’hu p’há pà đông dù nị mi chút p’hi xệt nhẳng đè?
Núi rừng ở đây có nhiều loại gỗ quý như lim, cẩm lai, hương, gõ, sến , táu, chò chỉ, chò xanh, huỳnh, dầu rái; có nhiều dược liệu; dưới lòng đất có nhiều khoáng sản chưa khai thác như thiếc, thạch cao, bô xít, than đá, vàng…
– ພູຜາປ່າດົງຢູ່ນີ້ມີໄມ້ປະເສີດຫຼາຍຢ່າງຄື: ໄມ້ກະຈະ, ໄມ້ປະດົງ, ໄມ້ດູ່, ໄມ້ແຕ້, ໄມ້ແດງ, ໄມ້ຍອມ, ໄມ້ຂະຍຸງ, ໄມ້ຍາງ, ໄມ້ກະຈິກໂຄກ, ໄມ້ກະຈິກດົງ, ມີເຊື້ອຢາທີ່ ປະເສີດຫຼາຍສະໜິດ; ໃນດິນມີໂລຫາທາດບໍ່ທັນ ຂຸດຄົ້ນຄືກົ່ວ, ຫີນກາວ, ໂບສິດ, ຖ່ານຫີນ, ຄຳ…
P’hu p’há pà đông dù nị mi mạy pa sợt lải dàng khư: mạy cá chá (gỗ lim), mạy pá đông (gỗ cẩm lai), mạy đù (gỗ hương), mạy tẹ (gỗ gụ), mạy đeng (gỗ cam xe}, mạy khá nhung (gỗ trắc), mạy cá chíc khôộc (gỗ táu), mạy cá chíc đông (gỗ táu muối), mạy nhom (gỗ sến), mạy nhang (gỗ chò); mi xựa da thì pa sợt lải sá nít; nay đin mi lô hả thạt bò thăn khút khôn khư cùa, hỉn cao, bô xít, thàn hỉn, khăm…
5/- Đoàn khảo sát địa chất đến huyện anh đã lâu chưa?
ໜ່ວຍສຳຫຼວດທໍລະນີມາຮອດເມືອງອ້າຍດົນແລ້ວບໍ່?
Nuồi sẳm luột tho lạ ni ma họt mương ại đôn lẹo bò?
– Vâng, đã đến lâu, họ đang khảo sát mỏ than Cha Cơi.
ຈ້າວ, ມາດົນແລ້ວ ເຂົ້າພວມສຳຫຼວດບໍ່ຖ່ານຫີນຈາເກີຍ
Chạu, ma đôn lẹo, khạu p’huôm sẳm luột bò than hỉn Cha Cơi.
6/- Có nhiều nơi làm thủy điện phải không?
ມີຫຼາຍແຫ່ງສ້າງໄຟຟ້ານ້ຳຕົກໄດ້ແມ່ນບໍ່?
Mi lải hèng sạng phay phạ nặm tốc đạy mèn bò?
– Đúng đấy, thủy điện Nặm Ngừm là một ví dụ.
ແມ່ນແທ້, ສົມມຸດຄືໄຟຟ້ານ້ຳຕົກນ້ຳງື່ມ
Mèn thẹ, sổm mút khư phay phạ nặm tốc Nặm Ngừm.
7/- Anh giới thiệu cho tôi biết một số di tích lịch sử, một số thành tựu xây dựng kinh tế nhé.
ອ້າຍສະເໜີໄຫ້ເຮົາຮູ້ຮ່ອງຮອຍປະຫວັດສາດ ແລະ ຜົນສຳເລັດໃນການກໍ່ສ້າງເສດຖະ ກິດບາງແຫ່ງດູ
Ại sá nở hạy hau hụ hòng hoi pá vắt sạt lẹ p’hổn sẳm lết nay can cò sạng sệt thạ kít bang hèng đu.
– Có cánh đồng Chum, có cao nguyên Bô lô vên, có Thạt Luổng, Vắt P’hu, công trình xây dựng mới như thủy điện Nặm Ngừm và vân vân.
ມີທົ່ງໄຫຫີນ, ພູພຽງໂບລະເວນ, ທາດຫຼວງ, ວັດພູ, ກິດຈະການກໍ່ສ້າງໃໝ່ຄືໄຟຟ້ານ້ຳຕົກ ນ້ຳງື່ມ ແລະ ອື່ນໆ
Mi thông hay hỉn, phu phiêng Bô la vên, Thạt Luổng, Vắt P’hu, kít chá can cò xạng mày khư phay phạ nặm tốc Nặm Ngừm lẹ ừn ừn.
8/- Anh sẽ làm gì để phát triển ngành du lịch?
ເຈົ້າຈະເຫັດຫຍັງເພື່ອຂະຫຍາຍຜະແນກທ່ອງທ່ຽວ?
Chạu chạ hết nhẳng p’hừa khá nhải p’há nẹc thoòng thiều?
– Chúng tôi đang phục chế sửa chữa những công trình văn hóa cũ, sưu tầm xây dựng bảo tàng, phòng triển lãm lịch sử đấu tranh và xây dựng kinh tế văn hóa.
ພວກເຮົາພວມພັດທະນາສ້ອມແປງບັນດາກິດຈະການວັດທະນະທຳໂບຮານ, ຊອກຫາ ແລະ ກໍ່ສ້າງຫໍສະມຸດ, ຫໍວາງສະແດງປະວັດການຕໍ່ສູ້ ແລະ ຜົນງານກໍ່ສ້າງເສດຖະກິດ ວັດທະນະທຳ.
P’huộc hau p’huôm p’hắt thá na sọm peng băn đa kít chá can vắt thá ná thăm bô han xọc hả lẹ cò sạng hỏ sá mút, hỏ vang sá đeng pá vắt can tò sụ lẹ p’hổn ngan cò sạng sệt thá kít vắt thá ná thăm.
9/- Hy vọng được rút kinh nghiệm của các đồng chí.
ຫວັງວ່າຈະໄດ້ຖອດຖອນບົດຮຽນນຳພວກສະຫາຍ
Vẳng và chạ đạy thọt thỏn bốt hiên năm p’huộc sá hải.
– Sẵn sàng đáp ứng nhiệt tình của bạn.
ຈະຕອບສະໜອງນ້ຳໃຈຟົດຟື້ນຂອງເພື່ອນ
Chá tọp sá noỏng nặm chay phốt phựn khoỏng p’hườn.
Học tiếng Lào: Từ vựng chủ đề Đất nước:
ດິນດອນ, ດິນແດນ | Đin đon, đin đen | Đất đai |
ທົ່ງນາ | Thồng na | Đồng ruộng |
ພູພຽງ | P’hu p’hiêng | Cao nguyên |
ໜອງ, ບຶງ | Noỏng, bưng | Ao, đầm |
ຊາຍແດນ | Xai đen | Biên giới |
ລົມ, ລົມພາຍຸ | Lôm, lôm p’ha nhú | Gió bão |
ບໍ່ແຮ່ | Bò hè | Hầm mỏ |
ໂລຫະອັນມີຄ່າ | Lô há ăn mi khà | Kim loại quý |
ຄຳ, ເງິນ | Khăm, ngơn | Vàng, bạc |
ຫີນກາວ | Hỉn cao | Thạch cao |
ສຳຫຼວດ | Sẳm luột | Khảo sát |
ແດດກ້າ | Đẹt cạ | Nắng gắt |
ຝົນລິນ | Phổn lin | Mưa dầm |
ອົບເອົ້າ | Ốp ậu | Oi bức |
ແມ່ນ້ຳລຳເຊ | Mè nặm lăm xê | Sông ngòi |
ພູຜາ | P’hu p’hả | Núi non |
ປ່າດົງ | Pà đông | Rừng rú |
ທະເລ, ມະຫາສະໝຸດ | Thạ lê, mạ hả sá mút | Biển, đại dương |
ເກາະທະເລ | Cọ thạ lê | Hải đảo |
ໂລຫະທາດ | Lô há thạt | Khoáng sản |
ເຊື້ອຢາ, ພືດແຕ່ງຢາ | Xựa da, phứt tèng da | Dược liệu, thảo dược |
ທອງ, ກົ່ວ | Thoong, cùa | Đồng, chì |
ຊືນ, ຂາງ | Xưn, khảng | Thiếc, gang |
ຂຸດຄົ້ນ | Khút khộn | Khai thác |
ໜາວຈ້ອຍໆ | Nảo chọi chọi | Rét ngọt |
ອາກາດ | A cạt | Không khí |
ຊຸ່ມເຢັນ | Xùm dên | Mát mẻ |
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào