– Anh là cán bộ Sở nông lâm nghiệp tỉnh phải không?
ເຈົ້າແມ່ນພະນັກງານພະແນກກະສິກຳປ່າໄມ້ແຂວງ, ແມ່ນບໍ່?
Chậu mèn phá nắc ngan p’há nẹc ca sỉ căm pà mạy khỏeng mèn bò?
– Đúng rồi!
ແມ່ນແທ້
Mèn thẹ!
– Tỉnh anh có bao nhiêu hợp tác xã sản xuất nông nghiệp?
ແຂວງເຈົ້າມີຈັກໜ່ວຍສະຫະກອນຜະລິດກະສິກຳ?
Khoẻng chậu mi chắc nuồi sá hạ con p’há lít cạ sỉ căm?
– Ồ, mấy năm trước có nhiều. Nay mỗi huyện chỉ còn từ năm đến mười hợp tác xã thôi.
ໂອ! ປີກ່ອນມີຫລາຍຢູ່. ແຕ່ປະຈຸບັນ, ແຕ່ລະເມືອງຍັງແຕ່ຫ້າເຖີງສິບໜ່ວຍ ສະຫະກອນ ເທົ່ານັ້ນ.
Ô, pi còn mi lải dù. Tè pá chu băn, tè lạ mương nhăng tè hạ thởng síp nuồi sá hả con thầu nặn.
– Ở làng anh nhân dân làm ruộng mỗi năm mấy vụ?
ຢູ່ບ້ານເຈົ້າ, ປະຊາຊົນເຮັດນາປີໜຶ່ງຈັກລະດູ?
Dù bạn chậu, pá xa xôn hết na pi nừng chắc lá đu?
– Trước kia mỗi năm chỉ làm một vụ lúa mùa. Sau ngày giải phóng có làm thêm vụ chiêm nhưng diện tích còn ít vì thiếu nước.
ແຕ່ກ່ອນປີໜຶ່ງເຮັດນາປີເທື່ອໜຶ່ງ. ຫຼັງຈາກປົດປ່ອຍໄດ້ເຮັດນາແຊງຕື່ມ ແຕ່ເນື້ອທີ່ຍັງ ນ້ອຍຍ້ອນວ່າຂາດນ້ຳ.
Tè còn pi nừng hệt na pi thừa nừng. Lẳng chạc pốt pòi đạy hết na xeng từm tè nựa thì nhăng nọi nhọn và khạt nặm.
– Sản lượng bình quân mỗi héc ta bao nhiêu?
ຜະລິດຕະຜົນຄິດສະເລ່ຍແຕ່ລະເຮັກຕາໄດ້ຫລາຍປານໃດ?
P’há lít tá p’hổn khít sá lìa tè lạ héc ta đạy lải pan đây?
– Không nhiều đâu. Ruộng tốt nhất cũng chỉ được 4 tấn một héc ta. Còn phổ biến là hai tấn rưỡi/ha thôi.
ບໍ່ຫຼາຍດອກ. ນາງາມທີ່ສຸດກໍ່ໄດ້ແຕ່ສີ່ໂຕນຕໍ່ເຮັກຕາ. ນອກນັ້ນທົ່ວໄປມີແຕ່ສອງໂຕນເຄິ່ງ ຕໍ່ເຮັກຕາເທົ່ານັ້ນ
Bò lải đoọc. Na ngam thì sút cò đạy tè sì tôn tò héc ta. Nọc nặn thùa pay mi tè soỏng tôn khờng tò héc ta thầu nặn.
Học tiếng Lào: Từ vựng chủ đề Nông Lâm nghiệp
Nông nghiệp | ກະສິກຳ | Cá sí căm |
Hợp tác xã | ສະຫະກອນ | Sá hạ con |
Hợp tác hóa | ກາຍເປັນສະຫະກອນ | Cai pên sá hả con |
Tổ sản xuất | ໜ່ວຍຜະລິດ | Nuồi p’há lít |
Trạm, trại | ສະຖານີ, ແຫ່ງ | Sá thả ni, hèng |
Nông trường | ນິຄົມ | Ní khôm |
Khoán sản phẩm | ມອບເໝົາຜະລິດຕະພັນ | Mọp mẩu p’há lít tá p’hăn |
Sản lượng | ຜະລິດຕະຜົນ | P’há lít tá p’hổn |
Năng suất | ສະມັດຕະພາບ | Sá mắt tá p’hạp |
Sản phẩm | ຜະລິດຕະພັນ | P’há lít tá p’hăn |
Cải tiến | ດັດແປງໃໝ່ | Đắt peng mày |
Cải tạo | ດັດສ້າງ | Đắt sạng |
Phân bón | ຝຸ່ນ | Phùn |
Bón lót | ໃສ່ຝຸ່ນພື້ນ | Sày phùn p’hựn |
Bón thúc | ໃສ່ຝຸ່ນຊຸກຍູ້ | Sày phùn thúc nhụ |
Thuốc trừ sâu | ຢາຂ້າສັດຕຸພືດ | Da khạ sắt tu p’hứt |
Biện pháp | ວິຖີການ | Ví thi can |
Ứng dụng | ໝູນໃຊ້ | Mủn xạy |
Khoa học | ວິທະຍາສາດ | Ví thá nha sạt |
Kỹ thuật | ເຕັກນິກ | Tếc níc |
Vườn | ສວນ | Suổn |
Trồng trọt | ປູກຝັງ | Pục phẳng |
Chăn nuôi | ລ້ຽງສັດ | Liệng sắt |
Tăng vụ | ເພີ່ມລະດູ | P’hờm lá đu |
Xen vụ | ສັບລະດູ | Sắp lá đu |
Độc canh | ປຸກລະດູດຽວ, ເອກກະປຸກ | Púc lá đu điêu, ệc cá púc |
Chuyên canh | ປຸກສະເພາະ | Pục sá p’hó |
Giống | ແນວປູກ | Neo pục |
Xử lý giống | ແກ້ໄຂແນວປູກ | Kẹ khảy neo pục |
Lai tạo giống | ຜະລິດແນວປູກໃໝ່ | P’há lít neo pục mày |
Mạ | ກ້າ | Cạ |
Gieo mạ | ຕົກກ້າ | Tốc cạ |
Làm cỏ | ເສຍຫຍ້າ | Sỉa nhạ |
Diện tích | ເນື້ອທີ່ | Nựa thì |
Nương, rẫy | ໄຮ່ | Hày |
Thủy lợi | ຊົນລະປະທານ | Xôn lá pá than |
Chế biến | ປຸງແຕ່ງ | Pung tèng |
Nông dân | ຊາວນາ | Xao na |
Phong phú | ອຸດົມສົມບູນ | U đôm sổm bun |
Thích hợp | ເໝາະສົມ | Mó sổm |
Đa dạng | ຫລາຍຮູບແບບ, ສັບພະຮູບຮ່າງ | Lải hụp bẹp, sắp phá hụp hạng |
Lai kinh tế | ຊອດເສດຖະກິດ | Xọt sết thạ kít |
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào